GIỚI THIỆU VỀ CẢNG VŨNG ÁNG.
1. Tiêu chuẩn chất lượng:
Công ty cổ phần cảng quốc tế Lào – Việt là Cảng biển đầu tiên ở khu vực miền Trung áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2008, đảm bảo cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng thông qua việc áp dụng, duy trì và thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Công ty cổ phần cảng quốc tế Lào – Việt đã được Cục Hàng Hải Việt Nam – Bộ Giao Thông Vận Tải nước CHXH Chủ nghĩa Việt Nam cấp ” GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP CẢNG BIỂN”.
2. cơ sở hạ tầng:
2.1 Cảng vũng áng: Là một cảng biển quốc tế phục vụ vận chuyển hàng hóa cho nước bạn Lào, Đông Bắc Thái Lan và các tỉnh miền Trung Việt Nam.
- Vị trí cảng: Xã Kỳ Lợi – Huyện Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh.
- Tọa độ Cảng: 18006’39”1N 106024’09”E
- VHF: Kênh 16, làm việc trên kênh 10, 12, 14.
2.2. Luồng và vùng quay trở:
* Luồng tàu:
- Dài: 1,5 hải lý
- Rộng: 150m
- Độ sâu: -13m
* Khu quay trở tàu có kích thước:
- Đường kính: 360m
- Độ sâu: -13m
2.3. Bến số 1.
- Chiều dài: 185,5m
- Chế độ thủy triều: Bán nhật triều.
- Chênh lệch bình quân: 2,0m
- Cao trình đỉnh bến: + 4,5m
- Độ sâu trước bến: -11m
- Cỡ tàu tiếp nhận: 30.000 DWT
- (Tàu gỗ dăm chuyên dụng: 45.000 DWT)
- Năng lực thông qua: 460.000 tấn/ năm
2.4. Bến số 2
- Chiều dài: 270m
- Chế độ thủy triều: Bán nhật triều
- Chênh lệch bình quân: 2,0m
- Đê chắn sóng: 260m
- Cao độ đỉnh bến: + 4,5m
- Độ sâu trước bến: -13m
- Cỡ tàu tiếp nhận: 45.000 DWT
- (Tàu gỗ dăm chuyên dụng: 55.000 DWT)
- Năng lực thông qua: 860.000 tấn/ năm
2.5. Bến số 3
- Chiều dài: 225m
- Chế độ thủy triều: Bán nhật triều
- Chênh lệch bình quân: 2,0m
- Đê chắn sóng: 370m
- Cao độ đỉnh bến: + 4,5m
- Độ sâu trước bến: -14m
- Cỡ tàu tiếp nhận: 45.000 DWT
- Năng lực thông qua: 1.500.000 tấn/ năm
2.6. Năng lực thiết bị xếp dỡ
- Cân điện tử: 80 – 120 tấn
- Cẩu chân đế: 40 – 100 tấn
- Cẩu: 35 – 120 tấn
- Xe nâng hàng: 5 – 15 tấn
- Xe xúc: 1,6 – 3,5m3
- Xe đánh tẩy (xe xúc, xe ủi)
- Gàu ngoặm 2,2 – 4,5m3
- Ben đựng hàng: 10m3
- Xe vận tải: 10 – 29 tấn
- Dụng cụ cẩu container
- Dụng cụ làm hàng rời, hàng bao và dụng cụ làm hàng khác.
3. Năng suất xếp dỡ:
- Gỗ dăm: 10.000 – 13.000 tấn/ngày, Sử dụng 2 băng tải
- Hàng rời: điều kiện sử dụng 4 cẩu tàu hoạt động tốt.
- Quặng sắt: 10.000 – 14.000 tấn/ngày
- Đá xây dựng: 14.000 – 20.000 tấn/ngày
- Than rời: 8.000 – 12.000 tấn ngày
- Hàng thiết bị: 1.500 – 3.000 tấn/ngày
- Hàng bao
- Bao 50kg: 800 – 1000 tấn/ngày
- Bao Jumbo 1 tấn: 4.000 – 5000 tấn/ngày
- Hàng Container: 15 – 20 Move/Mángcẩu/1giờ
Lưu ý:
- Thời gian làm hàng trong ngày: 24/24h gồm 04 ca; mỗi ca 06 giờ (Ca 1 từ 0÷6h; Ca 2 từ 6÷12h; Ca 3 từ 12÷18h; Ca 4 từ 18÷24h)
- Năng suất xếp dỡ hàng trên đạt trong điều kiện thời tiết bình thường; các cẩu tàu hoạt động tốt; xe vận chuyển bố trí đầy đủ
4. Kho, bãi cảng.
- Bến số 1:
- Kho chứa hàng: 3200m2 x 02
- Bãi chứa hàng: 7.040m2
- Bến số 2:
- Kho chứa hàng: 2.500m2 x 02
- Bãi chứa hàng: 17.800m2
- Bến số 3: Bãi chứa hàng: 41.000m2
- Bến số 1:
5. Dịch vụ cung ứng:
5.1 Khai báo hải quan, nước ngọt, nhiên liệu, thực phẩm, sữa chữa tàu biển, dịch vụ logistics
5.2 Tàu lai
- Tàu Vũng áng 01: 1.800 CV
- Tàu Vũng áng 02: 900 CV
- Tàu Vũng áng 05: 1.200 CV
5.3 Đại lý hàng hải: Các lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ của đại lý.
- Đại lý cho các hãng tàu trong và ngoài nước ghé cảng Cửa Lò, Xuân Hải, Hòn La, Vũng Áng xếp dỡ hàng hóa, hàng hải trong và ngoài nước.
- Dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ khai báo hải quan.
- Dịch vụ cung ứng nhiên liệu, nước ngọt, thực phẩm.
- Các dịch vụ khác được chủ hàng, chủ tàu, người thứ 3 ủy thác.